ĐIỀU LỆ
HIỆP HỘI XÂY DỰNG

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2848/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2019

 Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

  1. Tên tiếng Việt:

HIỆP HỘI XÂY DỰNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

  1. Tên tiếng nước ngoài:

Binh Duong Construction Association

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hiệp hội Xây dựng tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã – hội nghề nghiệp của những cá nhân và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bao gồm: tư vấn xây dựng; thi công xây dựng; sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; và các hoạt động khác có liên quan đến ngành xây dựng, tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Bình Dương và cả nước.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

  1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội đuợc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương phê duyệt.
  2. Trụ sở tạm thời của Hiệp hội đặt tại 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

  1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi tỉnh Bình Dương, trong lĩnh vực xây dựng.
  2. Hiệp hội chịu sự quản lý về chuyên ngành xây dựng của Sở Xây dựng Bình Dương đồng thời chịu sự quản lý nhà nước của Sở Nội vụ và là thành viên của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Dương, thành viên của Tổng hội Xây dựng Việt Nam.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

  1. Tự nguyện, tự quản.
  2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
  3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
  4. Không vì mục đích lợi nhuận.
  5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

 Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

  1. Tuyên truyền mục đích của Hiệp hội.
  2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
  3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
  4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
  5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động.
  6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.

 Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

  1. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
  2. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
  3. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao (nếu có).

 Điều 7. Nhiệm vụ

  1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
  2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
  3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội.
  4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
  5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
  6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hiệp hội.
  7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.
  8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

 Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

  1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
  2. a) Hội viên chính thức:

Hội viên chính thức của Hiệp hội gồm hội viên tập thể và hội viên cá nhân.

– Hội viên tập thể của Hiệp hội là các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, xây dựng, sản xuất và cung ứng vật tư, vật liệu xây dựng, trang trí nội thất và các ngành có liên quan đến xây dựng; Đại diện các ngân hàng, tổ chức tài chính tán thành điều lệ Hiệp hội tự nguyện xin gia nhập Hiệp hội thì được Ban chấp hành xem xét kết nạp làm hội viên chính thức của Hiệp hội.

– Hội viên cá nhân là công dân Việt Nam hoạt động, cộng tác trong các lĩnh vực  có liên quan đến ngành xây dựng, tán thành điều lệ, tự nguyện làm đơn xin gia nhập thì được xem xét kết nạp làm hội viên của Hiệp hội.

  1. Hội viên liên kết:

– Công dân, tổ chức của Việt Nam tán thành điều lệ Hiệp hội, tự nguyện tham gia Hiệp hội có đóng góp cho Hiệp hội nhưng chưa đủ điều kiện hoặc chưa có nguyện vọng trở thành Hội viên chính thức.

– Doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam (Doanh nghiệp liên doanh – liên kết và Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) nhà hoạt động chuyên môn, có uy tín trong lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, tán thành điều lệ Hiệp hội, tự nguyện tham gia Hiệp hội và có đóng góp cho Hiệp hội.

  1. Hội viên danh dự :

Công dân Việt Nam, tổ chức có uy tín, có những đóng góp giúp cho Hiệp hội phát triển được Hiệp hội suy tôn là hội viên danh dự.

  1. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:

Các cá nhân và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, các lĩnh vực có liên quan tới ngành xây dựng, trên địa bàn tỉnh Bình Dương được thành lập theo quy định của pháp luật, tán thành Điều lệ của Hiệp hội, tự nguyện có đơn đăng ký gia nhập thì được Hiệp hội xét, quyết định công nhận là hội viên chính thức của Hiệp hội.

Điều 9. Quyền của hội viên

  1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
  3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
  4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.
  5. Được giới thiệu hội viên mới.
  6. Được khen thưởng theo quy định của Hiệp hội.
  7. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
  8. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hiệp hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

  1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội.
  2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh.
  3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công bằng văn bản.
  4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hiệp hội.
  5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hiệp hội

  1. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên:

– Các cá nhân, tổ chức đủ tiêu chuẩn ở Điều 8 và tự nguyện xin gia nhập Hiệp hội sẽ làm hồ sơ xin vào Hiệp hội theo mẫu của Hiệp hội.

– Ban chấp hành xem xét công nhận hội viên.

– Căn cứ kết quả xét kết nạp của Ban Chấp hành Hiệp hội, Chủ tịch Hiệp hội là người ký quyết định kết nạp. Thời gian tham gia Hiệp hội của hội viên được tính từ ngày ra quyết định.

  1. Thủ tục ra khỏi Hiệp hội:
  2. Hội viên tự nguyện xin rút khỏi Hiệp hội, gửi đơn thông báo ra hội cho Ban chấp hành Hiệp hội.
  3. Hội viên bị xóa tên khỏi Hiệp hội trong các trường hợp :

– Vi phạm nghiêm trọng pháp luật, làm ảnh hưởng đến uy tín và tài chính của Hiệp hội.

– Hội viên không đóng hội phí hàng năm cho Hiệp hội.

– Hội viên bị cơ quan nhà nước đình chỉ hoạt động, bị giải thể hay tuyên bố phá sản.

– Danh sách hội viên xin rút khỏi Hiệp hội hoặc hội viên bị xóa tên được Ban chấp hành Hiệp hội thông báo cho tất cả các hội viên khác biết vào hàng tháng hoặc định kỳ.

 Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hiệp hội

  1. Đại hội.
  2. Ban Chấp hành.
  3. Ban Thường vụ.
  4. Ban Kiểm tra.
  5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).
  6. Các tổ chức thuộc Hiệp hội (nếu có).

Điều 13. Đại hội

  1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
  2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
  3. Nhiệm vụ của Đại hội:
  4. a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;
  5. b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);
  6. c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hiệp hội;
  7. d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

đ) Các nội dung khác (nếu có);

  1. e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
  2. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
  3. a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
  4. b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Hiệp hội

  1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
  2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
  3. a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo Hiệp hội trong mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
  4. b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
  5. c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hiệp hội;
  6. d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật;

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung thành viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số thành viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 (một phần ba) so với số lượng thành viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.

  1. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
  2. a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
  3. b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 2 (hai) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/3 (một phần ba) tổng số thành viên Ban Chấp hành;
  4. c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) thành viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
  5. d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.

Điều 15. Ban Thường vụ Hiệp hội

  1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các thành viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên Ban thường vụ. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn thành viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
  2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng vụ:
  3. a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
  4. b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
  5. c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội.
  6. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
  7. a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
  8. b) Ban Thường vụ mỗi 03 (ba) tháng họp một lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên Ban Thường vụ;
  9. c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ít nhất 1/2 (một phần hai) thành viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
  10. d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.

Điều 16. Văn phòng Hiệp hội:

Văn phòng Hiệp hội là cơ quan thường trực của Hiệp hội, do Tổng thư ký Hiệp hội điều hành, chịu sự chỉ đạo của Chủ tịch Hiệp hội và Ban Thường vụ Hiệp hội.

Điều 17. Ban Kiểm tra Hiệp hội

  1. Ban Kiểm tra Hiệp hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn thành viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
  2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
  3. a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp hội, hội viên;
  4. b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
  5. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội

  1. Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp nhân của Hiệp hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các thành viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
  2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
  3. a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
  4. b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
  5. c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
  6. d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội;

đ) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hiệp hội.

  1. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các thành viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.

Điều 19. Tổng Thư ký Hiệp hội

  1. Tổng Thư ký Hiệp hội do Ban Chấp Hành bầu trong số các thành viên Ban Chấp Hành. Tổng Thư ký chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động của Hiệp hội theo chủ trương, Nghị quyết của Ban Chấp Hành và Ban Thường vụ Hiệp hội.
  2. Nhiệm vụ của Tổng Thư ký:
  3. a) Tổ chức và điều hành hoạt động văn phòng.
  4. b) Lập và lưu trữ biên bản tất cả các cuộc họp Ban Chấp Hành, Ban Thường vụ.
  5. c) Tổ chức quản lý, lưu giữ danh sách, hồ sơ và các tài liệu về các hội viên và các tổ chức trực thuộc, sổ sách, chứng từ về tài sản, tài chính của Hiệp hội.
  6. d) Theo dõi tổng hợp tình hình hoạt động của Hiệp hội, các đơn vị trực thuộc và lập báo cáo định kỳ, theo quý, 6 tháng và hàng năm cho Chủ tịch, Ban chấp Hành, Ban Thường vụ Hiệp hội.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hiệp hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 21. Tài chính, tài sản của Hiệp hội.

  1. Tài chính của Hiệp hội:
  2. a) Nguồn thu của Hiệp hội:

– Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên;

– Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật;

– Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

– Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

– Các khoản thu hợp pháp khác;

  1. b) Các khoản chi của Hiệp hội:

– Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;

– Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

– Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với quy định của pháp luật;

– Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

  1. Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội.

  1. Tài chính, tải sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.
  2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế hoạt động của Hiệp hội, Quy chế sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

  1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
  2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Điều 24. Kỷ luật

  1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ.
  2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội.

Chỉ có Đại hội Hiệp hội Xây dựng Bình Dương mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được trên 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

  1. Điều lệ Hiệp hội Xây dựng Bình Dương gồm 8 Chương, 26 Điều đã được Đại hội thành lập Hiệp hội Xây dựng Bình Dương thông qua ngày … tháng … năm 2019 tại Bình Dương và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
  2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Xây dựng Bình Dương có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

 

                                                                        CHỦ TỊCH HIỆP HỘI

                                                                      (Chữ ký, họ tên và đóng dấu)